R51 (Phát hành ngày 08/08/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Thay đổi tiêu đề người ký trên thông báo tiếp nhận & kết quả xử lý HĐĐT sai sót (01/TB-HĐSS) theo NĐ41/2022/NĐ-CP | Từ phiên bản R51: Chương trình cập nhật tiêu đề người ký từ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế) thành CƠ QUAN THUẾ hoặc THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký số)
|
2. Tăng số lượng vé được phép xuất mỗi lần lên 1.500 vé để tiết kiệm thời gian xuất vé |
Trước phiên bản R51: Chương trình đáp ứng phát hành tối đa 50 vé 1 lúc. Từ phiên bản R51 trở đi: Chương trình cải tiến, cho phép phát hành tối đa 1.500 vé 1 lúc. |
3. Tăng số ký tự tối đa tại thông tin Lý do khi Gửi thông báo giải trình cho KH |
Trước phiên bản R51: Chương trình cho phép nhập lý do giải trình trên thông báo giải trình gửi cho khách hàng tối đa 255 ký tự. Từ phiên bản R51 trở đi: Chương trình cải tiến cho phép nhập lý do giải trình tối đa 500 ký tự. |
4. Cho phép nhập xuống dòng tại thông tin Lý do khi Gửi thông báo giải trình cho KH | Từ phiên bản R51: Chương trình cho phép nhập xuống dòng thông tin Lý do trên thông báo giải trình sai sót gửi khách hàng
|
5. Đáp ứng nghiệp vụ gửi vé cho khách hàng | |
6. Cho phép xuất khẩu danh sách Hóa đơn hủy tại phân hệ xử lý hóa đơn |
Từ phiên bản R51: Chương trình cho phép xuất khẩu danh sách hóa đơn hủy tại tab Hủy hóa đơn. |
7. Bổ sung thiết lập in vé tạm và cho xuất vé offline phục vụ cho việc xuất vé trên mobile | Xem chi tiết tại đây. |
R50 (Phát hành ngày 07/06/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Cho phép lập tờ khai ủy nhiệm | Xem chi tiết lập tờ khai ủy nhiệm tại đây.
Xem chi tiết luồng nghiệp vụ Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử tại đây. |
2. Cho phép sử dụng đồng thời hóa đơn có mã và hóa đơn không có mã | Xem chi tiết tại đây. |
3. Bổ sung cột thuế suất trên bảng kê hóa đơn đã sử dụng | Thiết lập hiển thị cột Thuế suất trên bảng kê vé đã sử dụng.
|
4. Kết nối đồng thời với nhiều hình thức ký số | Xem chi tiết tại đây. |
5. Căn chỉnh vị trí, kích thước QR code trên mẫu vé | Xem chi tiết tại đây. |
6. Xuất mẫu vé song ngữ | Xem chi tiết tại đây. |
7. Căn giữa tên người bán trên mẫu vé |
Khi khởi tạo mẫu vé, tại bước Thiết lập thông tin chung:
Xem thêm: |
8. Ghi lại số lần in của từng vé |
|
9. Cải tiến cách hiển thị thông tin Người mua hàng trên hóa đơn. |
Trước phiên bản R50: Khi xuất Hóa đơn cho khách hàng là Cá nhân, Chương trình đang lấy tự động Tên đơn vị = Người mua hàng dẫn tới hóa đơn hiển thị 2 thông tin Người mua hàng và Tên đơn vị giống hệt nhau ->Không cần thiết và không đẹp Xem chi tiết tại đây. |
R49 (Phát hành ngày 19/06/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Cải tiến bảng tổng hợp xăng dầu cho phép lấy số liệu từ hóa đơn có đầy đủ ký hiệu, số hóa đơn | Xem chi tiết tại đây. |
2. Đáp ứng mẫu hóa đơn bán hàng thu tiền điện, nước khổ A5 | Từ phiên bản R49: Chương trình đáp ứng mẫu hóa đơn bán hàng thu tiền điện, nước khổ A5.
Xem chi hướng dẫn: Lập và phát hành hóa đơn điện tại đây. Lập và phát hành hóa đơn nước tại đây. |
3. Mẫu hóa đơn khách sạn cho phép khai báo tỷ lệ phí phục vụ và tự động tính tiền phí phục vụ | Xem chi tiết tại đây. |
4. Kế toán mong muốn xuất vé vận tải không có Số ghế, Số xe, Giờ khởi hành | Xem chi tiết tại đây. |
5. Phê duyệt hóa đơn/phiếu xuất kho trước khi phát hành | Xem chi tiết tại đây. |
R48 (Phát hành ngày 09/06/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Ẩn thiết lập Cảnh báo khi nhập mã số thuế không hợp lệ | Trước phiên bản R48: Phần mềm cho phép thiết lập tùy chọn Cảnh báo khi nhập mã số thuế không hợp lệ (Không cảnh báo, Cảnh báo, Cảnh báo và không cho lưu). Tuy nhiên trường hợp mã số thuế không hợp lệ khi chuyển sang CQT cấp mã sẽ bị từ chối. Từ phiên bản R48 trở đi: Chương trình tạm ẩn thiết lập Cảnh báo khi nhập mã số thuế không hợp lệ, luôn ngầm định là Cảnh báo và không cho lưu với tất cả dữ liệu. |
2. NĐ123: Cải tiến bộ lọc ngầm định và bổ sung thông báo khi không có dữ liệu để NSD tránh hiểu nhầm mất dữ liệu khi sang tháng mới | Trước phiên bản R48: Hệ thống đang ngầm định lọc theo kỳ “Đầu tháng đến hiện tại”, dẫn đến sang đầu tháng không có dữ liệu theo bộ lọc này => NSD tưởng nhầm bị mất dữ liệu. Từ phiên bản R48 trở đi: Chương trình thay đổi bộ lọc ngầm định thành: 30 ngày gần nhất. ![]() |
3. NĐ123: [Không mã] Tự động gửi HĐ gốc đến CQT khi NSD gửi HĐ thay thế/điều chỉnh hoặc thông báo HĐSS đến CQT(R48) | Trước phiên bản R48: Trường hợp hóa đơn gốc chưa gửi đến cơ quan thuế. Ngay trong ngày đơn vị phát hiện sai sót nên lập HĐ thay thế/điều chỉnh hoặc lập Thông báo HĐĐT có sai sót => Khi hóa đơn thay thế/điều chỉnh hoặc Thông báo HĐĐT có sai sót gửi đến CQT thì CQT sẽ phản hồi không hợp lệ do hóa đơn gốc không tồn tại. Từ phiên bản R48 trở đi: Khi thực hiện gửi hóa đơn thay thế/điều chỉnh hoặc Thông báo HĐĐT có sai sót đến CQT => Nếu phần mềm kiểm tra thấy hóa đơn gốc chưa gửi đến CQT thì sẽ tự động gửi đến CQT theo thứ tự: Gửi hóa đơn gốc => Gửi hóa đơn thay thế/điều chỉnh hoặc Thông báo HĐĐT có sai sót. |
4. NĐ123: Cải tiến luồng bắt đầu sử dụng và tự động tạo sẵn tờ khai để giảm thiểu thời gian hỗ trợ KH của KD, TV | Từ phiên bản R48: Khi chuyển đổi sử dụng hóa đơn theo nghị định 51 lên hóa đơn theo nghị định 123, chương trình sẽ bỏ bước cập nhật hồ sơ hóa đơn điện tử và thiết lập chữ ký số, đồng thời tạo sẵn tờ khai với thông tin hồ sơ hóa đơn điện tử lấy theo thông tin khi sử dụng hóa đơn theo nghị định 51, kế toán bổ sung thêm các thông tin còn thiếu trên tờ khai và gửi tờ khai đến cơ quan thuế. Xem chi tiết tại đây.
Đối với khách hàng lần đầu tiên sử dụng phần mềm, chương trình cũng tạo sẵn tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, kế toán hoàn thiện chi tiết thông tin tờ khai. Xem hướng dẫn: |
5. NĐ123: [Không mã] Chặn các tính năng gửi HĐ, hủy HĐ, lập HĐ điều chỉnh, lập thông báo sai sót… đối với các HĐ bị CQT phản hồi không hợp lệ | Trước phiên bản R48: Với Hóa đơn hủy đã được lập hóa đơn thay thế (thuộc loại hóa đơn không có mã) => Khi hóa đơn thay thế bị CQT phản hồi hóa đơn không hợp lệ (thông qua thông báo 01/TB-KTDL) thì chương trình vẫn cho phép lập hóa đơn thay thế, lập thông báo HĐ sai sót… cho HĐ không hợp lệ này, dẫn tới CQT báo lỗi HĐ/thông báo không hợp lệ do không tồn tại hóa đơn bị thay thế. Từ phiên bản R48 trở đi: Chương trình không cho phép NSD thực hiện hủy, lập hóa đơn điều chỉnh, lập thông báo sai sót, gửi HĐ cho KH, tải hóa đơn, chuyển thành HĐ giấy, gửi thông báo giải trình sai sót cho KH… đối với các HĐ có trạng thái gửi CQT là Không hợp lệ. |
6. Đáp ứng luồng nghiệp vụ hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền | Xem chi tiết tại đây. |
7. Vé NĐ123: Hiển thị thêm thông tin Ký hiệu trên mẫu vé in tạm | Trước phiên bản R48 Web: Trên mẫu vé in tạm (vé chờ cấp mã) hiện nay đang ẩn cả thông tin Ký hiệu, Số hóa đơn đi, tuy nhiên gây khó khăn cho NSD trong việc kiểm tra xem mẫu vé này thuộc mẫu vé nào Từ phiên bản R48 Web trở đi: Trên vé in tạm sẽ hiển thị thêm thông tin Ký hiệu trên mẫu vé. ![]() |
8. Vé NĐ123: Đáp ứng ký vé bằng chữ ký số từ xa MISA eSign | Xem chi tiết tại đây. |
R47 (Phát hành ngày 18/05/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. [Có mã] Bổ sung cột Mã CQT cấp trên Bảng kê hóa đơn đã sử dụng | Từ phiên bản R47: Tại giao diện làm việc với hóa đơn có mã, chương trình bổ sung thêm cột Mã CQT cấp trên bảng kê hóa đơn đã sử dụng để NSD tiện theo dõi.
|
2. [Không mã] Bổ sung cột Trạng thái gửi CQT trên Bảng kê hóa đơn đã sử dụng | Từ phiên bản R47: Tại giao diện làm việc với hóa đơn không có mã, chương trình bổ sung thêm cột Trạng thái gửi CQT trên bảng kê hóa đơn đã sử dụng.
|
3. Bổ sung phân quyền khi làm việc với vé, hóa đơn NĐ123 | Xem chi tiết tại đây. |
4. Cải tiến kết nối chữ ký số từ xa MISA eSign đáp ứng cơ chế xác thực 2 bước | Xem chi tiết tại đây. |
5. Cảnh báo khi gửi bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT đến CQT nếu tờ khai chưa đăng ký phương thức chuyển dữ liệu này | Từ phiên bản R47:
|
6. Cho phép cập nhật tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT đã lập từ NCC khác vào phần mềm | Xem chi tiết tại đây. |
7. Cho phép lọc báo cáo theo Trạng thái gửi email, Trạng thái HĐ, Trạng thái gửi CQT và chuyển thành HĐ giấy hàng loạt trên bảng kê HĐ đã sử dụng | Từ phiên bản R47: Chương trình cho phép lọc báo cáo theo Trạng thái gửi email, Trạng thái HĐ, Trạng thái gửi CQT và chuyển thành HĐ giấy hàng loạt trên bảng kê HĐ đã sử dụng |
8. Cho phép sử dụng đồng thời HĐ có mã và HĐ không mã | Xem chi tiết tại đây. |
9. Cho phép tìm kiếm theo trường mở rộng trên Bảng kê HĐ đã sử dụng | Từ phiên bản R47: Chương trình cho phép tìm kiếm theo trường mở rộng trên Bảng kê HĐ đã sử dụng.
|
10. Ngầm định địa chỉ liên hệ theo địa chỉ đơn vị khai báo trên hồ sơ HĐĐT khi lập tờ khai lần đầu tiên | Từ phiên bản R47: Khi lập tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử lần đầu tiên, chương trình ngầm định địa chỉ liên hệ theo địa chỉ đơn vị khai báo trên hồ sơn hóa đơn điện tử.
|
11. Ngừng đáp ứng nghiệp vụ Hủy hóa đơn bán lẻ xăng dầu | Từ phiên bản R47: Chương trình Bỏ nghiệp vụ Hủy hóa đơn bán lẻ xăng dầu để đảm bảo đáp ứng đúng quy định tại khoản 1, điều 7, thông tư 78: “đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế“ |
12. Quản lý tài nguyên khi làm việc với vé | Xem chi tiết tại đây. |
R46 (Phát hành ngày 23/04/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Cho phép lập lại hóa đơn thay thế cho hóa đơn hủy đã lập hóa đơn thay thế nhưng bị CQT phản hồi không hợp lệ | Xem chi tiết tại đây. |
2. Bố cục lại các bước khởi tạo mẫu | Xem chi tiết: |
3. Hoàn thiện luồng kích hoạt sử dụng meInvoice sau khi đặt mua meInvoice trên MISA store | Xem chi tiết tại đây. |
4. Cho phép người dùng tra cứu mặt hàng giảm thuế theo nghị quyết 43 | Xem chi tiết tại đây. |
5. Cho phép in vé tạm đối với vé có mã đang chờ CQT cấp mã | Xem chi tiết tại đây. |
6. Tích hợp trang đào tạo | NSD có thế theo dõi khóa học mới, tính năng mới, blog mới.
|
R45 (Phát hành ngày 06/04/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Tự động tính số tiền số tiền thuế được giảm theo nghị quyết 43 với hóa đơn bán hàng |
Trước phiên bản 45: Khi lập hóa đơn bán hàng áp dụng giảm thuế theo nghị quyết 43/2022/QH15, kế toán phải tự tính toán và nhập tay số tiền thuế được giảm. Từ phiên bản 45 trở đi: Chương trình tự động tính tiền thuế được giảm khi lập hóa đơn bán hàng áp dụng giảm thuế theo nghị quyết 43/2022/QH15. Xem chi tiết: |
2. Bổ sung nội dung tiếng Anh cho “Tổng tiền chịu thuế suất …” khi khởi tạo mẫu nhiều thuế suất song ngữ | Xem chi tiết tại đây. |
3. Cho phép khai báo thông tin liên hệ với CQT trên tờ khai đăng ký, thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT |
Từ phiên bản R45 trở đi: Chương trình cho phép khai báo thông tin liên hệ với CQT trên tờ khai đăng ký, thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT làm căn cứ để CQT gửi các thông báo quan trọng về HĐĐT cho đơn vị. |
4. Hủy vé | Hủy vé có mã CQT |
5. Nhập khẩu vé | Xem chi tiết tại đây. |
6. Nhập khẩu hóa đơn bán hàng đặc thù: Mẫu hóa đơn CN chế biến, chế tạo | Xem hướng dẫn tương tự tại đây. |
7. Nhập khẩu hóa đơn GTGT đặc thù: Mẫu hóa đơn CN chế biến, chế tạo, Mẫu hóa đơn điện, Mẫu kinh doanh xe | Nhập khẩu mẫu hóa đơn công nghiệp chế biến, chế tạo. |
8. Hủy các hóa đơn đã thông báo phát hành theo quy định cũ | Xem hướng dẫn tại đây. |
9. Cải tiến Lịch sử truyền nhận giúp NSD dễ dàng tra cứu các thông điệp gửi lên CQT | Xem chi tiết tại đây. |
R44 (Phát hành ngày 18/03/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Cải tiến mẫu 03/DL-HDDT trên giao diện làm việc với hóa đơn nghị định 51/2010/NĐ-CP | Từ phiên bản R44 trở đi: Khi xuất khẩu tờ khai 03-DL-HĐĐT từ phần mềm, nếu có hàng hóa chịu thuế suất 8%, tờ khai sẽ hiển thị cụ thể mức thuế suất 8% thay vì hiển thị mức thuế suất KHAC như trước đây. |
2. Cảnh báo và cho lựa chọn lưu ghi đè hay tạo thành mẫu hóa đơn mới khi sửa mẫu chọn nghị quyết 43/2022/QH15: | Từ phiên bản R44 trở đi: Khi sửa mẫu hóa đơn nhiều thuế suất để xuất được hóa đơn có hàng hóa chịu thuế suất 8%. Khi Lưu mẫu, chương trình hiển thị cảnh báo cho NSD lựa chọn lưu ghi đè hay tạo thành mẫu hóa đơn mới.
|
4. Cho phép đánh dấu dòng hàng hóa dịch vụ là dòng chiết khấu với hóa đơn nhiều thuế suất, hóa đơn đặc thù | Xem chi tiết tại đây.
Lưu ý:
|
5. NĐ123: Cho phép lập hóa đơn theo NĐ123 để điều chỉnh cho HĐ theo NĐ51 và HĐ được lập trên hệ thống khác | Xem chi tiết Lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn được lập từ hệ thống khác sai sót.
Xem chi tiết Lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn nghị định 51 sai sót. |
6. NĐ123: Cho phép lập phiếu xuất kho điều chỉnh khi phát sinh sai sót | Thao tác lập phiếu xuất kho điều chỉnh thực hiện tương tự lập hóa đơn điều chỉnh.
Xem thêm: |
7. NĐ123: Cho phép lập phiếu xuất kho thay thế khi phát sinh sai sót | Thao tác lập phiếu xuất kho thay thế thực hiện tương tự lập hóa đơn thay thế. |
8. Đáp ứng nghiệp vụ giảm thuế GTGT theo nghị quyết 43/2022/QH15 khi xuất Vé | Xem chi tiết Xuất vé nghị định 123/2020/NĐ-CP áp dụng nghị quyết 43/2022/QH15
Xem chi tiết Xuất vé nghị định 51/2010/NĐ-CP áp dụng nghị quyết 43/2022/QH15 |
R43 (Phát hành ngày 24/02/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Cải tiến cho phép lập hóa đơn thuộc năm 2022 áp dụng NQ406 để thay thế/điều chỉnh cho HĐ sai sót năm 2021 | Đơn vị áp dụng hóa đơn theo nghị định 123/2020/NĐ-CP. |
2. Kết nối dịch vụ chữ ký số từ xa MISA eSign | Xem chi tiết tại đây. |
3. Cho phép hộ, cá nhân KD kích hoạt sử dụng meInvoice sau khi đặt mua meInvoice trên MISA store | Xem chi tiết tại đây. |
3. Cho phép theo dõi nhật ký theo từng hóa đơn | Xem chi tiết tại đây. |
4. Cho phép nhập khẩu trường mở rộng chung và trường mở rộng chi tiết | Xem chi tiết tại đây. |
5. Đáp ứng nghiệp vụ vé điện tử | 1. Bắt đầu sử dụng vé điện tử:
2. Xuất vé |
R42 (Phát hành ngày 26/1/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Đáp ứng Nghị quyết 43/2022/QH15: giảm 2% thuế suất thuế GTGT | Đơn vị áp dụng hóa đơn theo nghị định 123/2020/NĐ-CP. |
2. Xuất khẩu XML bảng kê chi tiết hóa đơn phiên bản NĐ51 theo mẫu 03/DL-HĐĐT | Xem chi tiết tại đây. |
3. Kiểm tra lại luồng phân quyền người dùng của hóa đơn lập năm 2022. | Người dùng được phân quyền làm việc với mẫu hóa đơn tạo năm 2021 (ví dụ mẫu 2C21TYT) thì sang năm mới (năm 2022), chương trình tự động chuyển sang mẫu 2C22TYT và người dùng vẫn có quyền làm việc với mẫu hóa đơn đó. |
4. Cập nhật quy định HĐĐT | Xem chi tiết tại Hệ thống\Quy định hóa đơn điện tử.
|
5. Cải tiến cách đọc số tiền bằng chữ đối với hóa đơn điều chỉnh. |
|
6. Thiết lập trường mở rộng hiển thị trên mẫu hóa đơn và trên form lập hóa đơn phục vụ công tác quản lý. | Thiết lập trường mở rộng hiển thị trên form lập hóa đơn. |
R41 (Phát hành ngày 11/1/2022)
Nội dung | Mô tả |
1. Kết nối chữ ký số HSM của nhà cung cấp Cyber Lotus, Softdreams (EasyCA) | Xem chi tiết tại đây. |
2. Cho phép lập lại hóa đơn thay thế cho hóa đơn hủy đã lập hóa đơn thay thế nhưng bị từ chối cấp mã | Trước phiên bản R41: Hóa đơn hủy đã được lập hóa đơn thay thế thì không được phép lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn hủy này nữa. Dẫn đến tình trạng khi hóa đơn thay thế thuộc loại hóa đơn có mã bị từ chối cấp mã thì NSD không lập lại hóa đơn thay thế cho hóa đơn hủy đó được. Từ phiên bản R41 trở đi: Với hóa đơn hủy đã được lập hóa đơn thay thế nhưng hóa đơn thay thế này bị cơ quan thuế từ chối cấp mã thì NSD có thể lập lại hóa đơn thay thế cho hóa đơn hủy này. |
3. Bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT gửi cơ quan thuế (khác xăng dầu, xăng dầu – từ các hóa đơn bán lẻ xăng dầu) | Xem chi tiết tại đây. |
4. Bổ sung tính năng Chuyển thành hóa đơn giấy. |
|
5. Đáp ứng mẫu hóa đơn hoàn vé máy bay theo quy định NĐ123 | Xem chi tiết tại đây. |
6. Không cho phép lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn có trạng thái HĐ là Hóa đơn điều chỉnh | Trước phiên bản R41: Chương trình đang cho phép lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn có trạng thái HĐ là Hóa đơn điều chỉnh do về mặt nghiệp vụ theo NĐ123 và TT78 không cấm. Tuy nhiên khi gửi hóa đơn điều chỉnh sang thuế để cấp mã thì bị từ chối. Từ phiên bản phiên bản R41 trở đi: Chương trình Không cho phép lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn có trạng thái HĐ là Hóa đơn điều chỉnh.Xem hướng dẫn xử lý hóa đơn điều chỉnh/thay thế sai sót tại đây. |
R40 (Đã phát hành)
Nội dung | Mô tả |
1. Cải tiến cách đọc số tiền viết bằng chữ trên hóa đơn điều chỉnh. |
|
2. Đáp ứng mẫu hóa đơn hoàn vé máy bay theo nghị định 123/2020/NĐ-CP | Xem hướng dẫn lập và phát hành hóa đơn điều chỉnh là hóa đơn hoàn vé máy bay tại đây. |
3. Hiển thị số tiền viết bằng chữ tiếng anh trên mẫu hóa đơn song ngữ. | Xem chi tiết tại đây. |
4. Cập nhật thông tin hiển thị tại Bàn làm việc. | |
5. Cập nhật ngày lập hóa đơn bằng ngày phát hành hóa đơn. |
Khi phát hành hóa đơn, nếu lập hóa đơn khác ngày phát hành thì có thể cập nhật lại ngày lập bằng ngày phát hành. |
R39 (Phát hành ngày 07/10/2021)
Nội dung | Mô tả |
1. Xem/tải biên bản điều chỉnh, xóa bỏ khi tra cứu hóa đơn gốc đã được lập biên bản. | Từ phiên bản R39 trở đi: NSD có thể xem/tải biên bản điều chỉnh, xóa bỏ khi tra cứu hóa đơn gốc đã được lập biên bản. |
2. Xuất khẩu xml Thông báo điều chỉnh thông tin biên lai | Từ phiên bản R39 trở đi: NSD có thể xuất khẩu xml Thông báo điều chỉnh thông tin biên lai. |
3. Phần mềm Cải tiến cách lưu trữ hóa đơn | Từ phiên bản R39 trở đi: Chương trình lưu trình lưu trữ dữ liệu hóa đơn trong 03 năm tài chính gần nhất. |
R38 (Phát hành ngày 20/09/2021)
Nội dung | Mô tả |
1. Cho phép thiết lập các cột cần xuất khẩu khi xuất khẩu chi tiết hóa đơn tại Danh sách hóa đơn, Phiếu xuất kho. | Trước phiên bản R38: Nhiều đơn vị có nhu cầu ẩn một số cột dữ liệu khi xuất khẩu chi tiết danh sách hóa đơn, phiếu xuất kho. Tuy nhiên, chương trình đang xuất khẩu theo mẫu mặc định, không thể tùy chọn ẩn các cột theo nhu cầu.
Từ phiên bản R38 trở đi: Khi xuất khẩu chi tiết danh sách hóa đơn, Phiếu xuất kho, NSD có thể thiết lập được cột cần xuất thay vì xuất khẩu mẫu mặc định của chương trình. |
2. Phân hệ Đăng ký phát hành: Bổ sung tính năng in, xuất khẩu tại các danh sách | Trước phiên bản R38: Để in Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử, Thông báo phát hành hóa đơn hoặc xuất khẩu Thông báo hủy, Thông báo điều chỉnh hoá đơn, NSD phải vào giao diện chi tiết của từng loại thông báo trên để thực hiện.
Từ phiên bản R38 Trở đi: NSD có thể in, xuất khẩu Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử, Thông báo phát hành hóa đơn, Thông báo hủy hóa đơn, Thông báo điều chỉnh hoá đơn ngay trên danh sách mà không cần vào giao diện chi tiết, giúp tiết kiệm thời gian thao tác. |
3. Thiết lập các chỉ tiêu thống kê nhanh trên danh sách hóa đơn/phiếu xuất kho/biên lai | Trước phiên bản R38: Tại danh sách hóa đơn/phiếu xuất kho/biên lai, chương trình đang ngầm định hiển thị một số chỉ tiêu thống kê hóa đơn: Đã phát hành, Chưa phát hành, Chưa gửi cho KH, Chưa thanh toán.
Từ phiên bản R38 Trở đi: NSD có thể thiết lập các chỉ số thống kê nhanh trên danh sách hóa đơn/phiếu xuất kho/biên lai theo nhu cầu thường sử dụng tại đơn vị. |
4. Tăng số lượng hóa đơn được phép phát hành khi thực hiện phát hành hàng loạt hóa đơn/phiếu xuất kho/biên lai. | Trước phiên bản R38: Khi phát hành hàng loạt hóa đơn, phần mềm chỉ phát hành tối đa 50 số hóa đơn/lần phát hành. Khách hàng mong muốn phát hành được nhiều hơn, vì mỗi tháng cần phát hành 10.000 hóa đơn và cuối tháng mới phát hành một lần.
Từ phiên bản R38 Trở đi: Phần mềm cho phép phát hành tối đa 100 số hóa đơn/lần phát hành, giúp tiết kiệm thời gian cho những đơn vị cần phát hành số lượng lớn hóa đơn/phiếu xuất kho/biên lai. |
5. Chương trình hiển thị cảnh báo chi tiết khi xóa Hàng hóa, Khách hàng, Nhân viên đã có phát sinh trên hóa đơn/biên lai/phiếu xuất kho | Trước phiên bản R38: Khi xóa Hàng hóa, Khách hàng, Nhân viên đã có phát sinh trên hóa đơn, chương trình chưa cảnh báo cụ thể phát sinh tại hóa đơn nào, NSD chưa biết cách kiểm tra nhanh hóa đơn nào đã phát sinh Hàng hóa, Khách hàng, Nhân viên đang muốn xóa.
Từ phiên bản R38 Trở đi: Khi xóa Hàng hóa, Khách hàng, Nhân viên đã có phát sinh trên hóa đơn, chương trình sẽ cảnh báo cụ thể phát sinh tại hóa đơn/biên lai/phiếu xuất kho nào để NSD nắm được ngay thông tin. |
6. Đáp ứng load toàn bộ hàng hóa lên form lập để NSD chọn hàng hóa khi không nhớ tên/mã để gõ tìm | Trước phiên bản R38: Khi lập hóa đơn: Bước khai báo hàng hóa, phần mềm chỉ lấy lên tối đa 100 hàng hóa. Khi NSD có hơn 100 hàng hóa mà không nhớ được thông tin hàng hóa để lọc tìm thì phải giải quyết bằng cách: Trước khi lập Hóa đơn, vào danh mục hàng hóa, dịch vụ xem lại tên hàng hóa.
Từ phiên bản R38 Trở đi: Tại bước khai báo hàng hóa khi lập hóa đơn/phiếu xuất kho, chương trình lấy lên toàn bộ hàng hóa đã khai báo trên danh mục, nếu số lượng hàng hóa nhiều, NSD có thể kéo thanh lăn để xem thêm. |
7. Xuống dòng, ngắt dòng tùy ý khi nhập Tên hàng hóa, dịch vụ dài | Trước phiên bản R38: Khi lập hóa đơn, với mã hàng có tên diễn giải dài, nếu khai báo thêm nội dung phần mềm chỉ hiển thị một dòng ngang, NSD không nắm được hết nội dung nhập có chính xác hay không.
Từ phiên bản R38 Trở đi: Khi lập hóa đơn/phiếu xuất kho, chương trình cho phép khai báo tên hàng hóa, dịch vụ nhiều dòng bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + Enter để xuống dòng. Khi nhập khẩu hóa đơn/phiếu xuất kho, chương trình lấy lên định dạng tên hàng hóa trên nhiều dòng nếu trên file excel nhập khẩu, NSD nhập tên hàng hóa trên nhiều dòng. |
8. Thanh toán trực tuyến hóa đơn được phát hành từ MISA meInvoice qua cổng thanh toán JETPAY | Trước phiên bản R38: Chương trình đã cho phép người mua hàng thanh toán trực tuyến hóa đơn được phát hành từ meInvoice qua cổng thanh toán VNPAY.
Từ phiên bản R38 trở đi: Chương trình bổ sung thêm tiện ích cho phép người mua hàng thanh toán trực tuyến hóa đơn được phát hành từ meInvoice qua cổng thanh toán JETPAY. |
9. Đáp ứng mẫu hóa đơn bán hàng cho đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý | Trước phiên bản R38: Chương trình chưa đáp ứng khởi tạo và phát hành hóa đơn cho các đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý.
Từ phiên bản R38 trở đi: Chương trình cho phép khởi tạo và phát hành hóa đơn dành cho các đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý. |
10. Cập nhật tên chi cục thuế Thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp theo HTKK 4.5.9 | Cập nhật tên Cơ quan thuế tỉnh Đồng Tháp: “Thị xã Hồng Ngự – Chi cụ Thuế khu vực 3” thành “Thành phố Hồng Ngự- Chi cụ Thuế khu vực 3” |
R37 (Phát hành ngày 10/08/2021)
Nội dung | Mô tả |
1. Vé điện tử: Bổ sung các tiện ích khi xuất Vé vận tải
Lưu ý: Chưa đáp ứng các tiện ích này trên thiết bị mobile, pos Sunmi |
Tiện ích 1: Tự động điền giờ khởi hành theo giờ thực tế khi xuất vé.
Trước phiên bản R37: Khi xuất vé vận tải, nhân viên phải chọn giờ khởi hành, trường hợp xuất vé cho hàng loạt khách hàng cùng lúc thì rất mất thời gian thao tác. Từ phiên bản R37 trở đi: Chương trình tự động điền giờ khởi hành theo giờ thực tế khi nhân viên xuất vé giúp tiết kiệm thời gian thao tác theo nguyên tắc sau:
|
Tiện ích 2: Tự động nhập số ghế khi xuất vé vận tải.
|
|
Tiện ích 3: Theo dõi cụ thể thời gian xuất vé (đáp ứng với tất cả các loại vé trên chương trình).
|
|
Tiện ích 4: Xem vị trí xuất vé với những vé xuất trên mobile/máy pos
|
|
2. Vé điện tử: Cho phép xuất cùng lúc hàng loạt vé cần điền thêm thông tin | Trước phiên bản R37:
Từ phiên bản R37 trở đi:
|
3. Bổ sung các mẫu biên lai thu phí, lệ phí khổ giấy A4 | Trước phiên bản R37: Chương trình đáp ứng mẫu biên lai thu phí, lệ phí trên khổ giấy A5 ngang, một số đơn vị có tên loại phí, lệ phí dài hoặc nhập số dòng chi tiết phí, lệ phí trên 4 dòng thì biên lai bị nhảy sang 2 trang rất xấu và tốn giấy in.
Từ phiên bản R37 trở đi: Chương trình đáp ứng thêm mẫu biên lai thu phí, lệ phí khổ A4 dọc (như hóa đơn) để không biên lai nào bị nhảy 2 trang, thuận tiện cho việc in và giao cho khách hàng. Khi khởi tạo mẫu biên lai, tại giao diện Thiết lập mẫu biên lai, chọn khổ A4, sau đó thực hiện khởi tạo và phát hành mẫu hóa đơn này như bình thường. |
4. Trải nghiệm tính năng kiểm tra hóa đơn đầu vào trên trang tra cứu, Website. |
Trước phiên bản R37: Khách hàng mong muốn được trải nghiệm trước Dịch vụ xử lý hóa đơn đầu vào MISA meInvoice trước khi mua dịch vụ, tuy nhiên, chương trình lại chưa đáp ứng tính năng trải nghiệm. Từ phiên bản R37 trở đi: Dịch vụ xử lý hóa đơn đầu vào MISA meInvoice cho phép khách hàng trải nghiệm thử tính năng kiểm tra hóa đơn đầu vào trực tiếp trên website MISA meInvoice, hoặc trải nghiệm khi tra cứu hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp sử dụng MISA meInvoice. Khách hàng có thể tự trải nghiệm để biết dịch vụ có đáp ứng đúng với nhu cầu, mong muốn của đơn vị mình hay không trước khi mua dịch vụ. |
5. Cải tiến chức năng tìm kiếm tại danh sách Vé đã xuất, Vé xóa bỏ, Bảng kê vé đã sử dụng |
Trước phiên bản R37: Tại thanh tìm kiếm trên danh sách Vé đã xuất, Vé xóa bỏ, Bảng kê vé đã sử dụng chương trình chỉ cho phép tìm kiếm theo số vé Từ phiên bản R37 trở đi: Tại thanh tìm kiếm trên danh sách Vé đã xuất, Vé xóa bỏ, Bảng kê vé đã sử dụng chương trình cho phép tìm kiếm theo các tiêu chí đặc thù của từng loại vé:
|
6. Bổ sung tham số lọc trên danh sách Vé đã xuất |
Bổ sung thêm tham số lọc theo Mẫu số – Ký hiệu tại danh sách Vé đã xuất, giúp các đơn vị sử dụng nhiều Mẫu số – Ký hiệu có thể tìm kiếm vé một cách nhanh chóng. |
7. Cải tiến hóa đơn điện nước phép nhập giá trị âm Chỉ số cũ trên hóa đơn |
Cho phép nhập giá trị âm Chỉ số cũ trên hóa đơn điện, nước đáp ứng nhu cầu đặc thù của Hợp tác xã cung cấp điện, nước. |
R36 (Phát hành ngày 10/07/2021)
Nội dung | Mô tả |
Đáp ứng tính năng phê duyệt hóa đơn | Với việc áp dụng quy trình phê duyệt, hóa đơn sau khi được lập sẽ phải qua bước kiểm tra phê duyệt để đảm bảo tính chính xác trước khi phát hành. Xem chi tiết tại đây. |
R35 (Phát hành ngày 10/06/2021)
Nội dung | Mô tả |
Doanh nghiệp có nhiều đơn vị xuất hóa đơn/biên lai (có nhiều chi nhánh, cửa hàng, các điểm xuất hóa đơn riêng biệt) có thể quản lý hóa đơn/biên lai theo từng đơn vị. | Xem chi tiết quản lý hóa đơn theo đơn vị tại đây.
Xem chi tiết quản lý biên lai theo đơn vị tại đây. |
Cải tiến chức năng xuất khẩu danh sách hóa đơn và báo cáo có dữ liệu lớn (từ 1000 dòng trở lên) | Xem hướng dẫn tại đây. |
R34.1 (Phát hành ngày 22/05/2021)
Nội dung | Mô tả |
Bổ sung đơn vị tính cho danh mục phí, lệ phí và cho phép lấy lên mẫu biên lai, báo cáo | Ở các phiên bản trước: Với mẫu biên lai không in sẵn mệnh giá, chi tiết theo từng loại phí, lệ phí và có số lượng đơn giá, nếu muốn hiển thị được cột đơn vị tính trên biên lai, khách hàng phải thực hiện như sau:
Từ phiên bản R34.1 Web trở đi: Có thể thiết lập để chương trình tự động hiển thị thông tin Đơn vị tính khi lập biên lai:
|
Bỏ tiện ích tự động cập nhật thông tin số điện thoại | Ở các phiên bản trước: Khi lưu thông báo phát hành hóa đơn, nếu thông tin số điện thoại trên Hồ sơ hóa đơn điện tử đang trống thì chương trình tự động cập nhật lại theo số điện thoại trên thông báo phát hành.
Từ phiên bản R34.1 Web trở đi: Khi lưu thông báo phát hành hóa đơn, nếu thông tin số điện thoại trên Hồ sơ hóa đơn điện tử đang trống thì chương trình không cập nhật theo số điện thoại trên thông báo phát hành để người sử dụng chủ động quản lý thông tin Hồ sơ hóa đơn điện tử. |